Môn: Sinh Học
Mã Đề: 00590

Câu 1:

Cho các thành tựu:

(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.

(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là

A:

1, 3

B:

1, 4

C:

3, 4

D:

1, 2

Công nghệ gen

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là: (1) ,(3)

(2) và (4) là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo

Câu 2:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

(1) ATX,         (2) GXA,      (3) TAG,       (4) AAT,      (5) AAA,      (6) TXX.

A:

4

B:

2

C:

3

D:

5

Phiên mã

- Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G.

- Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.

- Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.

→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).

Câu 3:

Đóng góp quan trọng của Đacuyn là

A:

Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi

B:

Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

C:

Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.

D:

Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này

Tiến hóa

Đóng góp quan trọng của Đacuyn là phát hiện vai trò sáng tạo cửa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Câu 4:

Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Thường biến

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình mà không có sự biến đổi về kiểu gen

Các ví dụ về thường biến là 1,2,4

Ý (3) là đột biến số lượng NST

Câu 5:

Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?

A:

AaBb × Aabb.

B:

Aabb × aabb.

C:

AaBb × aabb.

D:

Aabb × aaBb.

Phân li độc lập

3:3:1:1= (3:1)(1:1) → AaBb × Aabb

Câu 6:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A:

2

B:

3

C:

4

D:

1

Tương tác cộng gộp

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là 120-6010=6alen → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC  lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là : C63=20  → (3) đúng

F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ C6126=332  →(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.

sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội Cna2n trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp.

Câu 7:

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên                                (2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên                (4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến                                               (6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A:

1, 2, 4, 5

B:

1, 4, 5, 6

C:

1, 3, 4, 5

D:

2, 4, 5, 6

Nhân tố tiến hóa

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là :1,4,5,6

Giao phối không làm thay đổi tần số alen

Câu 8:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(2) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.

(3) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(4) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.

(5) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

A:

1,2,4

B:

1,3,5

C:

1,3,4

D:

1,4,5

Tiêu hóa ở động vật

Các ý đúng là: (1),(2),(3),(5)

Ý (4) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển

Câu 9:

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu                  (2) Hồng cầu hình liềm     (3) Bạch tạng

(4) Hội chứng Claifento       (5) Dính ngón tay 2,3        (6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Turner           (8) Hội chứng Down         (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST

A:

1,3,7,9

B:

1,2,4,5

C:

1,4,7,8

D:

4,5,6,8

Đột biến

Các thể đột biến do đột biến NST là: 1 (mất đoạn NST 21 hoặc 22) ,4 (XXY),7 (XO) ,8 (3 NST 21)

Câu 10:

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

A:

quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.

B:

sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.

C:

sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

D:

sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

Nuôi cấy mô 

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào là sự sinh sản của tế bào – tức là nguyên phân

Câu 11:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

A:

Đột biến và biến dị tổ hợp.

B:

Do ngoại cảnh thay đổi.

C:

Biến dị cá thế hay không xác định.

D:

Biến dị cá thể hay xác định

Tiến hóa

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:biến dị đột biến, biến dị tổ hợp

Câu 12:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb × AaBb                (3) AAbb × AaBB            (5) aaBb × AaBB

(2) aaBB × AaBb                 (4) AAbb × AABb            (6) Aabb × AABb

A:

(1), (2), (4)

B:

(1), (2), (3), (5).          

C:

(3), (4), (6).

D:

(2), (4), (5), (6).

Tương tác bổ sung

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng.

Ta có P: hoa hồng (t/c) × hoa đỏ → F1: 50% hoa đỏ: 50% hoa hồng

Cách 1: Vì cây hoa hồng là thuần chủng nên ta loại được phép lai (5),(6)→ loại được các phương án C,B,D (vì có chứa phép lai (5) hoặc (6))

Vậy đáp án đúng là A

Cách 2: Ta xét từng phép lai:

(1) AAbb × AaBb → A-Bb : A-bb → thỏa mãn

(2) aaBB × AaBb → aaB-: AaB- → thỏa mãn

(3) AAbb × AaBB → A-B- → loại

(4) AAbb × AABb →AABb: AAbb → thỏa mãn

Phép lai (5), (6) cây hoa hồng không thuần chủng nên không xét.

Câu 13:

Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây?

A:

Tăng tiết dịch tiêu hoá           

B:

Giảm lượng máu đến cơ vân

C:

Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá

D:

Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá

Tiêu hóa

Ngay sau bữa ăn chính nên ta tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu tới cơ quan tiêu hoá giảm

Câu 14:

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A:

25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng

B:

100% cây hoa trắng.

C:

75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng

D:

100% cây hoa đỏ.

Quy luật phân li

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.

AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Câu 15:

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: ABabDd×ABabdd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

A:

4,5%

B:

2,5%

C:

8%

D:

9%

Quy luật di truyền

-  Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5

-   Xét cặp lai ABab×ABab;f=20%

+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1

+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16

Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16  = 0,09

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5%

Câu 16:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A:

9/256

B:

9/128

C:

27/128

D:

9/64

Phân li độc lập

P: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Nhận xét : ở P đều có dạng : Aa × Aa , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn

Vậy đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là : C42×342×142=27128

Câu 17:

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A:

10

B:

24

C:

54

D:

64

Di truyền quần thể

Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có C22+2=3 kiểu gen

Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là  C32+3=6

Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3×3×6=54

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: n(n+1)2 kiểu gen hay Cn2+n

Câu 18:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.             (2) Aaaa × Aaaa.               (3) AAaa ×AAAa.            (4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là:

A:

3, 4

B:

2, 3

C:

1, 4

D:

1, 2

Quy luật di truyền

AAAa12AA:12Aa 

AAaa16AA:46Aa:16aa

Aaaa12Aa:12aa

(1) 12AA:12Aa12AA:12Aa1AAAA:2AAAa:1AAaa

(2) 12Aa:12aa12Aa:12aa1AAaa:2Aaaa:1aaaa

(3) 16AA:46Aa:16aa12AA:12Aa1AAAA:5AAAa:5AAaa:1Aaaa

(4) 16AA:46Aa:16aa12Aa:12aa1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1aaaa

Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

=> Giao tử 1AA; 4Aa; 1aa

Câu 19:

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080AO và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

A:

A= T = 524; G = X = 676.

B:

A = T = 676 ; G = X = 524.

C:

A = T = 526 ; G = X = 674.

D:

A = T = 674 ; G = X = 526.

Bài tập gen

Gen trước đột biến :

L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400

Tổng số liên kết hidro  trong phân tử ADN có : 2A+3G =  3075

Ta có hệ phương trình: 2A+2G=2400; 2A+3G=3075 --> G = X = 675 ; A = T = 525

Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen  giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T

A = T = 526

G = X = 674

Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Câu 20:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen ABabXDXd

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A:

2

B:

3

C:

4

D:

1

Quy luật di truyền

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

(A-,B-)0,75+(A-,bb)0,25=0,5125(A-,B-)+(A-,bb)=0,75

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: ABabXDXd (f = 0,4)  × ABabXDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen ABabXDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể ABabXDXD = 0,15×1/40,65×3/4 = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải ABABXDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C21 = 24/169 = 14,2%.

Câu 21:

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

A:

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo

B:

Xương cùng và ruột thừa của người

C:

Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.

D:

Cánh chim và cánh côn trùng

Cơ quan tương tự

Cơ quan tương tự là các cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện 1 chức năng

Ví dụ D là cơ quan tương tư: cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc biểu bì

A,C là cơ quan tương đồng

B là cơ quan thoái hoá

Câu 22:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

A:

1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 1 aaa.

B:

5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 1 aaa.

C:

5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 5 aaa.

D:

1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.

Quy luật di truyền + đột biến

Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:

F1: Aa ×AAaa  (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)

F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)  ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa

Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

 

=> Giao tử: 1AA, 2Aa, 2A, 1a

Câu 23:

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A:

0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa

B:

0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.

C:

0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa

D:

0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

DI truyền quần thể

Quần thể cân bằng di truyền là C

Quần thể có cấu trúc di truyền xAA +yAa +zaa =1

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Câu 24:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A:

2

B:

4

C:

1

D:

3

Tiến hóa

Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng.

Câu 25:

Cây hấp thụ nito ở dạng:

A:

N2 và NO3-

B:

NO3- và NH4+

C:

N2 và NH3+

D:

NO3 và NH4-

Chu trình nito

Cây chỉ hấp thụ 2 dạng nito là: nitrat: NO3- và amôn: NH4+

Câu 26:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A:

Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.

B:

Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng

C:

Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

D:

Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

Tiến hóa

Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam điệp là:Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

Câu 27:

Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:

A:

Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).

B:

Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.

C:

Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → khử APG thành ALPG.

D:

Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.

QUang hợp

Câu 28:

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A:

II,III,IV,V

B:

II, III, V

C:

I, II, III, V

D:

I, II, IV

Đột biến

Các phát biểu đúng về đột biến gen là : II,III, IV, V

I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

Câu 29:

Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có:

A:

75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

B:

100% cây hoa trắng.

C:

100% cây hoa đỏ.       

D:

75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Quy luật di truyền

+ F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch đều giống mẹ. Suy ra đây là trường hợp di truyền ngoài nhân, tính trạng màu hoa do gen trong tế bào chất quy định.

+ Phép lai thuận:P1:♂  cây hoa đỏ × ♀ cây hoa trắng →  F1-1: 100% cây hoa trắng.

+ Phép lai nghịch: P2: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ →  F1-2: 100% cây hoa đỏ.

+ F1-1: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F2: 100% cây hoa đỏ.

Câu 30:

Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:

A:

Diệp lục a,b

B:

Diệp lục a

C:

Diệp lục 

D:

Carotenoit

Quang hợp

Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh

Câu 31:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.

(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.

(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.

A:

3

B:

2

C:

4

D:

1

Phả hệ

(1) sai:

Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) đúng:

 

(1) A-

(2) A-

 

(3) A-

 

(4) A-

(5) A-

(6) A-

(7) aa

(8) Aa

(9) Aa

(10) A-

 

(11) Aa

(12) Aa

(13) 1/3AA:2/3Aa

(14) aa

 

 

Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).

(3) sai:

- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).

- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).

(4) đúng:

- Cặp vợ chồng III.12:  (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.

(5) đúng:

- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.

- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên

sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22

Câu 32:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

A:

4 và 12

B:

9 và 6

C:

12 và 4

D:

9 và 12

Quy luật di truyền

Phép lai AaBb × AaBb

Xét cặp Aa

Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O

Con cái cho 2 loại giao tử A, a

Vậy số kiểu gen bình thường là:3  và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a

Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen

Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9

Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12

Câu 33:

Cho một số hiện tượng sau:

(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.

A:

2, 4

B:

1, 2, 3

C:

1, 2

D:

1, 3

Cách li sinh sản

Cách li sau hợp tử là hiện tượng có xảy ra giao phối nhưng hợp tử  không phát triển hoặc con lại được tạo thành mà không có khả năng sinh sản hữu tính

Các ví dụ về hiện tượng cách li hợp tử là 1,3

Các ví dụ còn lại là hiện tượng cách li trước  hợp tử

Câu 34:

Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất,khí hậu và các hoá thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại:

A:

Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh → Trung sinh→Tân sinh

B:

Cổ sinh→ Thái cổ →Nguyên sinh → Trung sinh→Tân sinh

C:

Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh→ Trung sinh→Tân sinh

D:

Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh→Cổ sinh →Tân sinh

Tiến hóa

Các đại là: Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh→ Trung sinh→Tân sinh

Câu 35:

Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen

A:

ABAb

B:

ABab

C:

ABAB

D:

AbaB

Quy luật di truyền

Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen ABab

Câu 36:

Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A:

Nấm rơm

B:

Dây tơ hồng.

C:

Mốc tương

D:

Rêu

Sinh thái

Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải: dây tơ hồng không có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ

Câu 37:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

A:

5'...TTTGTTAXXXXT...3'.

B:

5'...AAAGTTAXXGGT...3'

C:

5'...GTTGAAAXXXXT...3'

D:

5'...GGXXAATGGGGA...3'

Nhân đôi ADN

Mạch mã gốc :             3'...AAA  XAA  TGG  GGA...5'

Mạch bổ sung :            5'...TTT   GTT   AXX  XXT...3'

- Sử dụng nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X, X-G; T-A

-  hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau

Câu 38:

Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

A:

Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép

B:

Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

C:

Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

D:

Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Giới hạn sinh thái

Phương án A đúng vì Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,5 – 420C) hẹp hơn cá chép (25 – 350C)

Phương án C đúng vì Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi vì nhiệt độ rộng hơn

Phương án D đúng vì Ở nhiệt độ 100C thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Phương án B sai vì Cá rô phi có khoảng thuận lợi (20 – 350C) rộng hơn cá chép (25 – 350C)

Câu 39:

Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng → vi sinh vật. Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật là

A:

châu chấu, ếch, rắn, đại bàng, vi sinh vật

B:

cỏ, châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.

C:

châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.

D:

châu chấu, ếch, rắn

Chuỗi thức ăn

Sinh vật tiêu thụ là châu chấu, ếch, rắn, đại bàng, vi sinh vật 

Câu 40:

Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?

(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen.

(2) Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb.

(3) Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen.

(4) Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81

(5) Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36

A:

2

B:

5

C:

4

D:

3

Quy luật di truyền

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng

P: AAbb(Vàng) × aaBB (Vàng) →F1: AaBb (tím)

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) sai

(3) đúng

(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa vàng là: 2×19×89=1681

(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)

Tỷ lệ hoa trắng là : 49×116=13649×116=136

 


Hava Online - “Mang công nghệ vào tri thức”
Nhận xét đề thi